


So sánh giá các mẫu SUV 7 chỗ hiện nay (giá: triệu VNĐ, đã gồm VAT):
Nissan TERRA |
Toyota FORTUNER |
Ford EVEREST |
Mitsubishi PAJERO SPORT |
Isuzu MU-X |
Chevrolet TRAILBLAZER |
2.5 xăng 4WD 7AT 1.226 |
2.8 diesel 4WD 6AT 1.354 |
Titanium 2.0 Biturbo diesel 4WD 10AT 1.399 |
PREMIUM 3.0 xăng 4WD 8AT 1.250 |
3.0 diesel 4WD AT 1.120 |
2.5 diesel 4WD 6AT 1.066 |
2.5 xăng 2WD 7AT 1.026 |
2.7 xăng 2WD 6AT 1.150 |
Titanium 2.0 Turbo diesel 2WD 10AT 1.177 |
3.0 xăng 4WD 8AT 1.182,5 |
1.9 diesel 2WD AT 960 |
2.5 diesel 2WD 6AT 925 |
2.5 diesel 2WD 6MT 988 |
2.4 diesel 2WD 6AT 1.094 |
Trend 2.0 Turbo diesel 2WD 10AT 1.112 |
PREMIUM 3.0 xăng 2WD 8AT 1.160 |
1.9 diesel 2WD MT 820 |
2.5 diesel 2WD 6MT 885 |
2.4 diesel 2WD 6MT 1.026 |
Ambiente 2.0 Turbo diesel 2WD 10AT 1.052 |
3.0 xăng 2WD 8AT 1.092,5 |
|||
Ambiente 2.0 Turbo diesel 2WD 6MT 999 |
2.4 diesel 2WD 8AT 1.062,5 |
||||
2.4 diesel 2WD 6MT 980,5 |


Kiểu dáng vạm vỡ nam tính, đậm chất xe việt dã của Nissan
Nhấn mạnh rằng, Nissan Terra cũng được chia sẻ nền tảng khung gầm với mẫu bán tải Nissan Navara – một nền tảng khung gầm vững chắc đóng vai trò như “xương sống” trụ cột. Terra cũng là một chiếc SUV cấu trúc khung sườn body-on-frame để tăng cường độ cứng chắc cũng như khả năng vượt qua nhiều địa hình khó. Trong khi xe bán tải hướng đến việc chở hàng, chịu tải nặng nên hệ thống treo sau thường kết hợp giữa nhíp lá và giảm xóc thì phiên bản SUV “anh em” của Navara có hệ thống treo sau kiểu 5 liên kết cùng thanh cân bằng, đem đến tiện nghi êm ái hơn để chở nhiều người.


Thiết kế ngoại thất của Nissan Terra vừa mạnh mẽ, vừa uyển chuyển năng động, khỏe khoắn nhờ kết hợp giữa đường nét cứng cáp, hòa quyện với những đường cong ở vòm hốc bánh xe và những đường gờ “bờ vai” thân xe, tạo nên vẻ cơ bắp, chắc khỏe. Phần đầu xe mang thiết kế “V-Motion” đặc trưng của Nissan hiện nay, tạo cảm giác hiện đại.
Terra được trang bị đèn pha LED tự động bật/tắt đi kèm đèn LED định vị sắc sảo. Đèn sương mù 2 bên cản trước bổ trợ cho tầm chiếu sáng trong những tình huống cần thiết. Ngoại hình tổng thể Terra được hoàn chỉnh với bộ mâm 18-inch có thiết kế 6 chấu kiểu chữ V cách điệu rất đẹp mắt, năng động.

Nội thất 7 chỗ rộng rãi hàng đầu phân khúc
Nissan phát triển, tối ưu các phương diện cho mẫu Terra dựa trên việc phân tích kỹ lưỡng những ưu nhược điểm của các mẫu xe đối thủ, từ đó tạo nên những lợi thế ưu việt hơn cho Terra.
Ghi điểm đầu tiên với khoang nội thất của Terra là không gian rộng rãi hàng đầu phân khúc, nhất là thiết kế và bố trí hàng ghế thứ 2 và thứ 3 rất thoải mái khi ngồi. Kiểu bố trí 2 nút mở lẫy khóa nhanh gập hàng ghế thứ 2 để vào hàng ghế thứ 3 cũng độc đáo và gia tăng tính tiện ích khi sử dụng. Bên cạnh đó, hàng ghế thứ 2 của Terra có thể dịch chuyển dọc được và khi hàng ghế thứ 2 dịch sát lên phía trước, lúc đó tạo nên khoảng không gian tối ưu thoải mái nhất cho cả hàng thứ 2 và 3.



Vận hành đầm chắc, offroad tốt, nhiều trải nghiệm thú vị
Trước đây, phóng viên Xedoisong.vn đã có dịp trải nghiệm mẫu Nissan Terra ở Philippines khi lần đầu tiên ra mắt khu vực Châu Á Thái Bình Dương hồi cuối tháng 5/2018. Khi đó, việc lái thử Terra là phiên bản động cơ diesel. Trong đợt trải nghiệm mới này, nhóm lái thử của Xedoisong.vn trải nghiệm mẫu Terra cao cấp nhất với động cơ xăng 2.5L, hộp số tự động 7 cấp và hệ dẫn động 2 cầu bán thời gian 4WD.



Cả hai loại động cơ của Terra tại Việt Nam đều có dung tích 2.488cc. Tuy nhiên bản máy dầu là động cơ diesel YD25 (tương tự động cơ của bán tải Nissan Navara) cho công suất 188 mã lực tại 3.600v/ph và mô-men xoắn 450Nm tại 2.000v/ph. Bản động cơ xăng QR25 có công suất và lực kéo nhỏ hơn, ở mức 169 mã lực tại 6.000v/ph và mô-men xoắn 241Nm tại 4.000v/ph. Thực tế, bản Terra máy dầu cho sức kéo tốt hơn, trong khi động cơ xăng êm ái hơn sẽ phù hợp với nhu cầu lái tiện nghi êm ái.
Hiện bản máy dầu có động cơ kết hợp với hộp số sàn 6 cấp nhưng hệ dẫn động 1 cầu 2WD, trong khi 2 bản máy xăng kết hợp với hộp số tự động 7 cấp, dẫn động 1 cầu hoặc 2 cầu. Với bản cấu hình 2 cầu, hiện đang sử dụng động cơ xăng trong khi nhiều khách hàng đang mong muốn có một phiên bản 2 cầu nữa sử dụng động cơ diesel để có được sức kéo mạnh mẽ hơn.
Trên bản máy xăng, hộp số tự động 7 cấp là trang bị ghi điểm cho Terra khi chiếc xe thay đổi các cấp số cũng như thay đổi tốc độ rất mượt mà.


Hệ dẫn động 4 bánh 4WD của Terra được tích hợp hệ thống gài cầu điện tử, thông qua núm xoay với 3 chế độ: 2WD, 4H và 4L. Các chế độ này cho phép linh hoạt thay đổi cấu hình dẫn động khác nhau để thích hợp với từng điều kiện và tối ưu hiệu suất. Với những điều kiện địa hình khó khăn nhất, người lái chuyển sang chế độ 4L, tức 2 cầu chậm và thậm chí kích hoạt khóa vi sai cầu sau khi cần thiết để đảm bảo lực kéo được phân bổ đều cho 2 bánh sau. Nút khóa vi sai 4WD-DIFF được bố trí ngay cạnh núm xoay chọn chế độ 4WD.
Nằm cạnh nút khóa vi sai 4WD-DIFF là nút kích hoạt tính năng hỗ trợ đổ đèo – một trang bị cũng khá quen thuộc trên nhiều mẫu xe hiện nay, hỗ trợ người lái tự tin hơn khi đi địa hình xuống dốc nghiêng lớn.

Hiện nay, các mẫu xe SUV 7 chỗ tầm trung đang ngày càng được các hãng gia tăng, trang bị thêm nhiều công nghệ, tính năng hiện đại hỗ trợ người lái cũng như nâng cao tính tiện ích, an toàn hơn. Một điểm sáng trên mẫu Terra là việc Nissan trang bị tổ hợp công nghệ hỗ trợ lái xe thông minh NIM (Nissan Intelligent Mobility) vốn đã quen thuộc với nhiều khách Việt qua mẫu crossover Nissan X-Trail.
Trên Terra, tổ hợp NIM có những tính năng hữu ích như Hệ thống quan sát toàn cảnh AVM (Around View Monitor), cảnh báo va chạm MOD với khả năng đoán nhận đối tượng di chuyển phía sau, Cảnh báo làn đường LDW, Cảnh báo điểm mù BSW, cùng với đó là kiểm soát hành trình, cảm biến hiển thị áp suất lốp TPMS, camera lùi và cảm biến hỗ trợ đỗ xe, hỗ trợ khởi hành ngang dốc.

Là một tân binh mới toanh trong phân khúc SUV 7 chỗ cỡ trung, Nissan Terra được thiết kế, trang bị một số tính năng ưu việt hơn so với các đối thủ đi trước, kết hợp với việc định giá ở tầm “trung hạng” tạo nên những ưu thế cạnh tranh cho Terra.
Thiết kế nam tính khỏe khoắn uyển chuyển, nội thất rộng rãi hàng đầu phân khúc, chất lượng vận hành đáng tin cậy, đa năng, đầy đủ tiện nghi trang bị và tổ hợp công nghệ hỗ trợ lái thông minh NIM, tất cả cùng tạo nên sức hấp dẫn và những giá trị đích thực cho Terra.

Bảng thông số kỹ thuật cơ bản Nissan Terra:
Thông số |
Nissan Terra 2.5L V 4WD 7AT |
Dài x Rộng x Cao (mm) |
4.895 x 1.865 x 1.835 |
Trục cơ sở |
2.850 mm |
Tự trọng |
2.001 kg |
Động cơ |
Xăng, QR25, I4 2.488cc |
Công suất |
169hp @ 6.000 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại |
241Nm @ 4.000 vòng/phút |
Hộp số |
Tự động 7 cấp |
Hệ dẫn động |
4WD – 2 cầu bán thời gian, 3 chế độ: 2WD, 4H, 4LO |
Hệ thống lái |
Trợ lực thủy lực |
Khoảng sáng gầm xe |
225 mm |
Góc tới/Góc thoát (độ) |
32/27 |
Phanh trước – sau |
Đĩa – Tang trống |
Lốp trước – sau |
255/60R18 – 255/60R18 |




